Quy Định Thiết Kế Nhà Liên Kế Trong Đô Thị TP.HCM – Phụ Lục 18 Quyết Định 56/2023/QĐ-UBND
Giới thiệu chung
Trong bối cảnh đô thị hóa mạnh mẽ tại Thành phố Hồ Chí Minh, nhà ở liên kế là một loại hình phát triển phổ biến trong các khu dân cư hiện hữu. Để đảm bảo tính đồng bộ, mỹ quan và an toàn kỹ thuật, UBND TP.HCM đã ban hành Phụ lục 18 – Quyết định 56/2023/QĐ-UBND, quy định cụ thể về kiến trúc, mật độ, chiều cao, diện tích và khoảng lùi xây dựng đối với nhà ở liên kế.
Quy định chung về kiến trúc nhà liên kế
Đồng bộ kiến trúc mặt tiền
- Nhà ở liên kế cần đảm bảo sự thống nhất về hình thức, chiều cao, cao độ nền trong từng tuyến phố.
- Nếu khu vực có chỉ giới xây dựng không trùng với chỉ giới đường đỏ, cơ quan quản lý quy hoạch sẽ căn cứ hiện trạng để quy định khoảng lùi phù hợp.
Thông gió và chiếu sáng tự nhiên
- Trường hợp xây dựng mật độ 100%, bắt buộc thiết kế giải pháp lấy sáng, thông gió hợp lý để đảm bảo môi trường sống.
Diện tích tối thiểu và hình dáng lô đất khi Xin phép xây dựng
Diện tích tiêu chuẩn:
- Tối thiểu 36m²
- Chiều rộng và chiều sâu lô đất (so với chỉ giới xây dựng) ≥ 3m
Trường hợp đặc biệt:
- Lô đất <36m²:
- <15m²: chỉ được sửa chữa hiện trạng, tối đa cao 7m
- 15–36m²: được xây nếu đáp ứng điều kiện lộ giới, hình học hợp lý
- Lô góc hoặc đất hình đặc biệt có thể xin điều chỉnh nếu thỏa mãn hình học (hình vuông, chữ nhật... có cạnh vuông ≥ 3m).
Mật độ xây dựng tối đa
Theo Bảng mật độ xây dựng tối đa:
Diện tích lô đất |
Mật độ tối đa |
< 50 m² |
100% |
100 m² |
90% |
200 m² |
70% |
300 m² |
60% |
500 m² |
50% |
Trường hợp diện tích lô đất nằm giữa hai mốc: áp dụng công thức nội suy để tính mật độ trung gian.
Tầng cao và chiều cao tối đa nhà liên kế khi xin phép xây dựng
Số tầng cơ bản và tối đa:
Lộ giới đường (m) |
Số tầng cơ bản |
Có thể cộng thêm |
Tối đa |
≥ 25 |
6 |
- |
6 |
16< 25 |
5 |
+1 |
6 |
6< 16 |
4 |
+1 |
5 |
3.5< 6 |
3 |
+1 |
4 |
< 3.5 |
3 |
0 |
3 |
Tầng cộng thêm chỉ áp dụng nếu thuộc khu trung tâm, trục thương mại hoặc mặt tiền >8m và phải lùi vào 3,5m.
Chiều cao tối đa nhà liên kế khi xin phép xây dựng:
Lộ giới (m) |
Đỉnh mái tối đa (m) |
Có cộng tầng |
< 3.5 |
11.6 |
Không cộng tầng |
3.5 – 6 |
13.6 |
Có |
6 – 16 |
19.0 – 22.4 |
Có |
16 – 25 |
23.6 – 27.0 |
Có |
Quy định khoảng lùi khi xin phép xây dựng
Theo chiều sâu lô đất:
-
D ≥ 16m: lùi sau ≥ 2m
-
9m ≤ D < 16m: lùi sau ≥ 1m
-
D < 9m: khuyến khích có khoảng trống
Tuyến thương mại - dịch vụ:
- Mặt tiền tầng trệt và tầng lửng cần lùi vào ≥ 3m để tạo vỉa hè/đường đi bộ
Quy định độ vươn ban công, lắp đặt thiết bị, dàn hoa và làm trang trí
Quy định đo vươn Ban công, ô văng
Lộ giới (m) |
Độ vươn tối đa (m) |
< 7 |
0 |
7–12 |
0.9 |
12–20 |
1.2 |
≥20 |
1.4 |
- Ban công phải cao ≥ 3.5m so với vỉa hè.
- Không được bao che, biến ban công thành phòng khép kín.
Quy định Lắp đặt thiết bị
- Cho phép lắp điều hòa, bồn nước, năng lượng mặt trời, anten trong ranh đất.
- Trạm phát sóng phải tuân thủ quy định chuyên ngành.
Quy định Giàn hoa, lam trang trí
- Chỉ được làm trên sân thượng tầng cao nhất.
- Chiều cao ≤ 3m, trống thoáng ≥ 80% diện tích.
Quy định các trường hợp đặc biệt và vị trí đất lô góc
- Lô góc có thể áp dụng quy định theo tuyến đường lớn hơn nếu chiều rộng mặt tiền ≥ 3m
- Nếu tiếp giáp hai mặt trước/sau có quy định tầng khác nhau, thì phần vượt tầng phải lùi 3.5m.
Quy định trong Xin phép xây dựng tầng hầm và chiều dài dãy nhà liền kề
- Ram dốc tầng hầm: cách ranh lộ giới ≥ 3m
- Dãy nhà liên kế trong dự án không được dài quá 60m, nếu vượt phải có khoảng hở ≥ 4m.
Đối tượng áp dụng Quyết định 56/2023/QĐ-UBND
- Các công trình nhà ở liên kế (tức nhà liền kề, có vách tường chung hoặc xây dựng liên tục nhau) trong khu vực nhà ở hiện trạng tại các quận, huyện, TP.Thủ Đức thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Áp dụng cho các trường hợp xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở liên kế, đặc biệt trong khu dân cư hiện hữu đô thị.
Không áp dụng cho các trường hợp sau:
- Nhà ở riêng lẻ không thuộc loại hình nhà liên kế (như biệt thự, nhà vườn...).
- Khu vực dự án mới đã có quy hoạch chi tiết 1/500 riêng hoặc có quy định riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Công trình không phải nhà ở (như nhà xưởng, kho bãi...).
Kết luận
Việc tuân thủ đầy đủ các quy định thiết kế nhà liên kế theo Phụ lục 18 – Quyết định 56/2023/QĐ-UBND TP.HCM không chỉ giúp chủ đầu tư dễ dàng được cấp phép xây dựng mà còn góp phần bảo vệ cảnh quan đô thị và an toàn công trình. Các yếu tố như mật độ xây dựng, tầng cao, khoảng lùi và bản vẽ cần được lập đúng tiêu chuẩn, có sự tham gia của đơn vị thiết kế có năng lực.
Nếu bạn cần tư vấn thiết kế, lập hồ sơ xin phép xây dựng nhà liên kế đúng chuẩn, đừng ngần ngại liên hệ với các đơn vị pháp lý và kiến trúc chuyên nghiệp tại TP.HCM để được hỗ trợ từ A-Z.
Tìm kiếm liên quan
- quy định thiết kế nhà liên kế
- thiết kế nhà phố theo quy định TP.HCM
- mật độ xây dựng nhà liên kế
- khoảng lùi xây dựng nhà ở
- chiều cao tối đa nhà ở riêng lẻ