Khi xây dựng nhà ở, đặc biệt là nhà phố tại các khu đô thị, việc tuân thủ đúng quy định về mật độ xây dựng là yếu tố then chốt để được cấp phép và đảm bảo tính hợp pháp cho công trình. Vậy mật độ xây dựng nhà phố là gì? Pháp luật hiện hành quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết các quy định về mật độ xây dựng nhà phố mới nhất năm 2025 trong bài viết dưới đây.
Mật độ xây dựng nhà phố là gì?
Mật độ xây dựng nhà phố là tỷ lệ giữa diện tích xây dựng phần công trình chính so với tổng diện tích khu đất, không bao gồm các hạng mục phụ trợ như:
-
Sân vườn
-
Hồ bơi
-
Tiểu cảnh trang trí
-
Bãi đỗ xe
-
Nhà bảo vệ
-
Bộ phận thông gió tầng hầm có mái che
Ví dụ minh họa:
Nếu bạn sở hữu khu đất 100m², xây nhà 60m² thì mật độ xây dựng là:
60 / 100 x 100% = 60%
Căn cứ pháp lý quy định về mật độ xây dựng
Các văn bản pháp lý hiện hành quy định rõ về mật độ xây dựng nhà ở, bao gồm:
-
Thông tư 01/2021/TT-BXD – Quy định về quy hoạch xây dựng.
-
Quyết định 135/2007/QĐ-UBND – Áp dụng tại TP.HCM và các khu đô thị.
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD
-
Các quyết định quy hoạch chi tiết riêng của từng địa phương.
Lưu ý: Trước khi xây dựng, bạn nên liên hệ Phòng Quản lý đô thị địa phương hoặc đơn vị tư vấn xây dựng để được kiểm tra quy hoạch và mật độ áp dụng cụ thể cho khu đất của mình.
Mật độ xây dựng nhà phố theo Thông tư 01/2021/TT-BXD
Mật độ xây dựng thuần tối đa đối với nhà ở riêng lẻ
Diện tích lô đất (m²) | Mật độ xây dựng tối đa (%) |
≤ 90 | 100% |
100 | 90% |
200 | 70% |
300 | 60% |
500 | 50% |
≥ 1.000 | 40% |
Tổng diện tích sàn xây dựng không được vượt quá 7 lần diện tích đất.
Mật độ xây dựng nhà phố tại TP.HCM theo Quyết định 135/2007/QĐ-UBND
Diện tích lô đất (m²) | Khu vực quận nội thành (%) |
Khu vực huyện ngoại thành (%) |
Dưới 50 | 100 | 100 |
100 | 90 | 90 |
200 | 85 | 80 |
300 | 80 | 70 |
400 | 75 | 60 |
500 | 70 | 50 |
Tăng thêm 5% nếu lô đất tiếp giáp từ 2 đường công cộng trở lên (trừ trường hợp lô đất < 50m²).
Cách tính mật độ xây dựng nhà phố
Trong đó:
Nt: Mật độ xây dựng cần tính
Ct: Diện tích khu đất cần tính
Ca, Cb: Diện tích cận trên và cận dưới trong bảng
Na, Nb: Mật độ tương ứng với Ca và Cb
Tính diện tích xây dựng tối đa
Diện tích xây dựng (m²) = Diện tích lô đất x Mật độ xây dựng (%)
Quy định về khoảng lùi xây dựng nhà phố
Khoảng lùi là phần không gian tối thiểu bắt buộc phải chừa ra khi xây dựng, được quy định dựa vào:
- Chiều cao công trình
- Bề rộng đường tiếp giáp
- Chiều dài lô đất
Ví dụ khoảng lùi phía sau:
- Lô đất dài ≥ 16m: Nếu không chừa phía trước, lùi sau tối thiểu 2m
- 9m ≤ Lô đất < 16m: Lùi tối thiểu 1m
- < 9m: Khuyến khích chừa nhưng không bắt buộc
Bảng khoảng lùi theo chiều cao & đường (Thông tư 01/2021/TT-BXD)
Bề rộng đường (m) | < 19m | 19–<22m | 22–<28m | ≥ 28m |
Chiều cao công trình ≤ 19m | 0 | 0 | 0 | 0 |
> 19m đến < 22m | 3 | 0 | 0 | 0 |
> 22m đến < 28m | 4 | 3 | 0 | 0 |
≥ 28m | 6 | 6 | 6 | 6 |
- Một số lưu ý quan trọng khi xây dựng nhà phố
- Mật độ xây dựng 100% chỉ áp dụng cho lô đất nhỏ (≤ 90m²).
- Nên chừa khoảng sau để đảm bảo thông thoáng và dễ hoàn công.
- Đối với công trình có tầng hầm, mái che cầu thang, tum,… cần kiểm tra kỹ phần diện tích được phép xây dựng.
- Nhà phố góc 2 mặt tiền cần tính toán khoảng lùi theo lộ giới của cả hai tuyến đường.
⇒ Tuân thủ quy định về mật độ xây dựng nhà phố không chỉ là yêu cầu bắt buộc để xin giấy phép xây dựng, mà còn đảm bảo an toàn công trình và phù hợp với quy hoạch đô thị. Hãy xác định rõ mật độ được phép, tính toán hợp lý diện tích xây dựng và khoảng lùi để tránh vi phạm pháp luật và gặp khó khăn trong quá trình hoàn công.
BẢN ĐỒ SỐ SÀI GÒN
Giấy Phép Kinh Doanh: 0318055956
Chứng Chỉ Thiết Kế, XPXD: HCM-00076991
Chứng Chỉ Đo Đạc Bản Đồ: 00582
Đại Diện Pháp Luật: Ông Đỗ Công Hoan
Địa chỉ: 278 Nguyễn Văn Tăng, P. Long Bình, TP. HCM
Văn phòng 1: 430 Nguyễn Xiển, P. Long Bình, TP.HCM
Văn phòng 2: 47 Dương Định Hội, P. Phước Long, TP.HCM
Văn phòng 3: 51 Nguyễn Thị Thập, P. Tân Mỹ, TP. HCM
Email: bandososaigon@gmail.com
Hotline: Mr. Hoan - 0977.960.616 (Tư vấn 24/7)
Website: phaplynhadathcm.vn